Tổng hợp danh mục mã dùng chung trong khám chữa bệnh BHYT mới nhất là nội dung tại Quyết định 824/QĐ-BYT ngày 15/02/2023.
Tổng hợp danh mục mã dùng chung trong khám chữa bệnh BHYT (Hình từ Internet)
Ngày 15/02/2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định 824/QĐ-BYT bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1. Danh mục mã dùng chung trong khám chữa bệnh BHYT là gì?
Theo Điều 4 Quyết định 824/QĐ-BYT thì danh mục mã dùng chung ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở dữ liệu đầu vào sử dụng để trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn quốc và với các cơ quan có liên quan.
2. Tổng hợp danh mục mã dùng chung trong khám chữa bệnh BHYT
Tổng hợp danh mục mã dùng chung trong khám chữa bệnh BHYT gồm 06 danh mục như sau:
2.1. Danh mục mã loại hình khám bệnh, chữa bệnh
STT |
MA_LOAI_KCB |
Diễn giải |
1 |
01 |
Khám bệnh. |
2 |
02 |
Điều trị ngoại trú. |
3 |
03 |
Điều trị nội trú. |
4 |
04 |
Điều trị nội trú ban ngày. |
5 |
05 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT về ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, có khám bệnh và lĩnh thuốc. |
6 |
06 |
Điều trị lưu tại Trạm Y tế tuyến xã, Phòng khám đa khoa khu vực. |
7 |
07 |
Nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh). |
8 |
08 |
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT, có khám bệnh, có thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và/hoặc được sử dụng thuốc. |
9 |
09 |
Điều trị nội trú dưới 04 (bốn) giờ. |
10 |
10 |
Các trường hợp khác. |
2.2. Danh mục mã đối tượng khám bệnh, chữa bệnh
STT |
MA_DOITUONG_KCB |
Diễn giải |
Trích dẫn |
1 |
1 |
Đúng tuyến |
|
2 |
1.1 |
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh đúng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu. |
3 |
1.2 |
Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến Xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến Huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trạm y tế tuyến xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến huyện khác trong cùng địa bàn tỉnh. Trường hợp trẻ em chưa có thẻ bảo hiểm y tế do chưa làm thủ tục khai sinh được sử dụng giấy chứng sinh đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
4 |
1.3 |
Các trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định, bao gồm: - Được chuyển tuyến theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT. Hồ sơ chuyển tuyến gồm giấy chuyển tuyến theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP và các giấy tờ khác (nếu có); - Được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, bao gồm: + Cấp cứu; + Đang điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; + Tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh đang điều trị nội trú hoặc điều trị ngoại trú; |
5 |
1.4 |
Các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người tham gia bảo hiểm y tế có giấy tờ chứng minh đang ở tại địa phương khác trong thời gian đi công tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú và khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến hoặc tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lưu bản chụp giấy tờ quy định tại điểm này trong hồ sơ bệnh án điều trị của người bệnh đó. |
6 |
1.5 |
Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người có giấy hẹn khám lại trong trường hợp đã được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP. |
7 |
1.6 |
Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Người đã hiến bộ phận cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể. |
8 |
1.7 |
Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT. |
Trẻ sơ sinh phải điều trị ngay sau khi sinh ra. |
9 |
1.8 |
Các trường hợp KBCB theo quy định đối với người mắc bệnh lao theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 04/2016/TT-BYT. |
Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: - Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT; - Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao kháng thuốc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm c, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT; - Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BYT. |
10 |
1.9 |
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định đối với người mắc bệnh HIV/AIDS. |
|
11 |
1.10 |
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định đối với người mắc bệnh COVID-19. |
|
12 |
2 |
Cấp cứu. |
Người tham gia bảo hiểm y tế trong tình trạng cấp cứu được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào trên phạm vi toàn quốc. Bác sĩ hoặc y sỹ đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu đối với người bệnh, ghi vào hồ sơ bệnh án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. |
13 |
3 |
Trái tuyến |
|
14 |
3.1 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến trung ương theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 40% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế). |
Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế: Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú; |
15 |
3.2 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế). |
Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/7/2009 đến ngày 31/12/2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/01/2021 trong phạm vi cả nước; |
16 |
3.3 |
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến huyện trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế); |
Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/7/2009 đến ngày 31/12/2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/01/2016. |
17 |
3.4 |
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương (mức hưởng 0%, hay nói cách khác: quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế); |
|
18 |
3.5 |
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh (mức hưởng 0%, hay nói cách khác: quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế); |
|
19 |
3.6 |
Các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế khi người đó đi khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện, hoặc điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương). |
Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương và có mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế. |
20 |
3.7 |
Các trường hợp khác không thuộc một trong các mã từ mã 3.1 đến mã 3.5 (mức hưởng 0%). |
|
21 |
7 |
Lĩnh thuốc theo giấy hẹn trong trường hợp dịch bệnh hoặc bất khả kháng hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào (mức hưởng 100% theo phạm vi quyền lợi mức hưởng) |
|
22 |
7.1 |
Người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh thuốc. |
|
23 |
7.2 |
Người bệnh ủy quyền cho người khác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh thuốc. |
|
24 |
7.3 |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác. |
|
25 |
7.4 |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc đến cho người bệnh. |
|
26 |
8 |
Thu hồi đề nghị thanh toán |
Khi áp dụng mã "8" thì trường MA_LK ghi theo mã liên kết của hồ sơ cũ. |
27 |
9 |
Khám bệnh, chữa bệnh dịch vụ |
2.3. Danh mục mã phương pháp chế biến vị thuốc cổ truyền
STT |
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN |
MÃ |
TÊN PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN |
I |
PHƯƠNG PHÁP SƠ CHẾ (viết tắt là SC) |
||
1 |
Lựa chọn dược liệu |
SC0 |
Chưa sơ chế |
2 |
Phương pháp rửa |
SC1 |
Rửa |
3 |
Phương pháp ủ mềm |
SC2 |
Ủ mềm |
4 |
Phương pháp ngâm |
SC3 |
Ngâm |
5 |
Phương pháp thái |
SC4 |
Thái (gồm Thái phiến, chặt, cắt đoạn) |
6 |
Phương pháp phơi |
SC5 |
Phơi |
7 |
Phương pháp sấy |
SC6 |
Sấy |
II |
PHƯƠNG PHÁP PHỨC CHẾ (viết tắt là PC) |
||
8 |
Phương pháp chế biến dùng lửa (hỏa chế) |
PC1 |
Hỏa chế |
9 |
Sao trực tiếp không có phụ liệu |
PC2 |
Sao trực tiếp |
10 |
PC2.01 |
Sao qua (vi sao) |
|
11 |
PC2.02 |
Sao vàng |
|
12 |
PC2.03 |
Sao vàng cháy cạnh |
|
13 |
PC2.04 |
Sao vàng hạ thổ |
|
14 |
PC2.05 |
Sao đen (hắc sao) |
|
15 |
PC2.06 |
Sao cháy (thán sao, sao tồn tính) |
|
16 |
Chích, tẩm |
PC3 |
Chích, tẩm |
17 |
PC3.01 |
Chích rượu |
|
18 |
PC3.02 |
Chích gừng |
|
19 |
PC3.03 |
Chích muối ăn |
|
20 |
PC3.04 |
Chích giấm |
|
21 |
PC3.05 |
Chích mật ong |
|
22 |
Sao gián tiếp |
PC4 |
Sao gián tiếp |
23 |
PC4.01 |
Sao cách cám |
|
24 |
PC4.02 |
Sao cách gạo |
|
25 |
PC4.03 |
Sao cách bột văn cáp |
|
26 |
PC4.04 |
Sao cách cát |
|
27 |
PC4.05 |
Sao cách đất |
|
28 |
Phương pháp nung |
PC5 |
Nung |
29 |
PC5.01 |
Nung kín |
|
30 |
PC5.02 |
Nung hở |
|
31 |
Phương pháp hỏa phi |
PC6 |
Hỏa phi |
32 |
Phương pháp nướng |
PC7 |
Nướng |
33 |
Phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế) |
PC8 |
Thủy chế |
34 |
PC8.01 |
Ngâm với dịch phụ liệu |
|
35 |
PC8.02 |
Ủ |
|
36 |
PC8.03 |
Thủy phi |
|
37 |
Phương pháp chế biến phối hợp nước và lửa (Thủy hỏa hợp chế) |
PC9 |
Thủy hỏa hợp chế |
38 |
PC9.01 |
Đồ |
|
39 |
PC9.02 |
Nấu |
|
40 |
Phương pháp khác (nếu có) |
PCK |
Phương pháp khác |
2.4. Danh mục mã thuốc bổ sung mới theo Thông tư 20/2020/TT-BYT
STT |
TÊN HOẠT CHẤT |
MA_THUOC |
1 |
Ceftazidim + Avibactam |
20.194 |
2 |
Ceftolozan + Tazobactam |
20.197 |
3 |
Molnupiravir |
20.287 |
4 |
Anidulafungin |
20.289 |
5 |
Micafungin |
20.302 |
6 |
Apixaban |
20.562 |
7 |
Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir |
20.20.273 |
2.5. Danh mục mã xăng, dầu
STT |
Loại xăng, dầu |
Mã xăng, dầu |
|
Vùng 1 |
Vùng 2 |
||
1 |
Xăng RON 95-IV |
R954V1 |
R954V2 |
2 |
Xăng RON95-III |
R953V1 |
R953V2 |
3 |
Xăng sinh học E5 RON 92-II |
E922V1 |
E922V2 |
4 |
Dầu DO 0,001S-V |
D1S5V1 |
D1S5V2 |
5 |
Dầu DO 0,05S-II |
D5S2V1 |
D5S2V2 |
6 |
Xăng RON 95-V |
R955V1 |
R955V2 |
2.6. Danh mục mã đối tượng giám định y khoa
TT |
Đối tượng giám định |
Mã đối tượng giám định (MA_DOI_TUONG) |
1 |
Bệnh binh |
BB |
2 |
Thương binh |
TB |
3 |
Chất độc hóa học |
CĐHH |
4 |
Giám định tổng hợp |
TH |
5 |
Nghỉ hưu trước tuổi |
KNLĐH |
6 |
Tai nạn lao động |
TNLĐ |
7 |
Bệnh nghề nghiệp |
BNN |
8 |
Hưởng BHXH một lần |
BHXH1L |
9 |
Tuất |
KNLĐT |
10 |
Người khuyết tật |
NKT |
11 |
Khám nghĩa vụ quân sự |
NVQS |
Lưu ý:
- Danh mục mã loại hình khám bệnh, chữa bệnh; mã đối tượng khám bệnh, chữa bệnh; mã phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền áp dụng thực hiện từ ngày 31/3/2023.
- Danh mục mã thuốc bổ sung mới theo Thông tư 20/2022/TT-BYT áp dụng thực hiện từ ngày 01/3/2023.
- Danh mục mã xăng, dầu; mã đối tượng giám định y khoa áp dụng thực hiện từ ngày 15/02/2023.
Quyết định 824/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
theo thuvienphapluat
Các tin tức sự kiện khác